Phân bón thực vật hữu cơ Bột Kali Humate được sử dụng trong nông nghiệp
Kali humatexuất hiện dưới dạng vảy hoặc bột màu đen.Nó dễ dàng hòa tan trong nước và tạo thành ion hydrat cơ sở mang điện tích âm, và có khả năng hydrat mạnh.Nó là phụ gia kiểm soát đá phiến sét có đặc tính tốt cho việc khoan.Kali humatecó chức năng giảm độ nhớt và kiểm soát lọc, chịu được nhiệt độ cao hơn 180 ° C, Tương thích tốt với mọi loại phụ gia bùn.
Kali humate sự chỉ rõ:
Các hạng mục kỹ thuật | Thông số kỹ thuật |
Axit humic | 55-70% |
Tính hòa tan trong nước | 90% |
PH | 5-6 |
Vẻ bề ngoài | Vảy |
K2O | 10 phút |
Độ ẩm | Tối đa 15% |
Tỷ lệ kích thước | 60-80 lưới |
Các chức năng của vảy kali humat:
1. Kali humate flake có thể tăng cường hoạt động sinh lý của cây trồng, cân bằng dinh dưỡng, nâng cao sức đề kháng của cây trồng, kháng bệnh
2.Kali humate flake thúc đẩy sự phát triển của rễ, khả năng chống chịu.Các bệnh sinh lý cây trồng do điều kiện môi trường, khí hậu gây ra có tác dụng phục hồi tốt như cây con chết, cây con ốm yếu, khắc phục hậu quả thiên tai….
3.Kali humate vảy cải thiện năng suất, cải thiện chất lượng.Tăng khả năng quang hợp của cây trồng, lên màu nhanh, sáng màu, tăng cường khả năng hấp thụ và hoạt động dinh dưỡng của cây trồng, tăng hàm lượng diệp lục, tăng tích lũy chất khô.
Các ứng dụng vảy kali humat:
1. Lũ: 2-2,5kg / ha
2. Bón lá: 1-2g / L, 1-2kg / ha
3. Bón lót: 2-7kg / ha hoặc 5% tổng lượng phân bón
4. Thả Tưới: 1-2kg / ha.
LỰA CHỌNSản phẩm kali humat được chiết xuất từ than non tự nhiên chứa nhiều axit humic và giàu kali, là loại phân hữu cơ kali rất tốt.Sản phẩm có thể dùng làm chất dưỡng đất tốt và thích hợp làm các loại phân bón phức hợp khác nhau, hiện nay sản phẩm được khách hàng sử dụng rộng rãi với phản hồi rất tốt.